SD WAN là gì?
SD WAN được viết tắt của cụm từ Software Defined Wide Area Network. là mạng diện rộng, giúp hỗ trợ cân bằng tải cho đường truyền và xác định bởi phần mềm SDN (Software-Defined Networking).
SD WAN quản lý lưu lượng, giám sát phần cứng mạng và áp dụng cho các ứng dụng riêng để có thể đạt được hiệu suất ứng dụng mạng lại cho người dùng trải nghiệm mạng chất lượng cao. Từ đó, đơn giản hóa triển khai mạng diện rộng và truy cập đám mây.
Lợi ích mà SD-WAN mang lại
Đặc tính của SD WAN | Ưu điểm của giải pháp |
– Hỗ trợ đa dạng kết nối: Internet, MPLS, 4G/5G…
– Tự động chọn hướng kết nối. – Quản trị đơn giản. – Bảo mật kết nối bằng autoVPN. – Mở rộng quy mô điểm cầu dễ dàng. – Cấu hình dễ dàng, đơn giản, quản lý ổn định. |
– Quản trị trên nền tảng Cloud của hãng
– Giải sản phẩm đầy đủ (firewall, wifi, switch, camera) – Kết nối bảo mật – Hoạt động tin cậy – Khả năng mở rộng dễ dàng – Phân tách luồng quản trị và luồng dữ liệu người dùng – Giám sát, kiểm soát đến mức ứng dụng |
Ứng dụng SD-WAN
Ứng dụng Case 1: Chuyển đổi mạng WAN truyền thống
SD-WAN cho phép các doanh nghiệp nhanh chóng triển khai một mạng WAN doanh nghiệp kết hợp an toàn và hướng ứng dụng để tăng hiệu suất và độ tin cậy, đồng thời giảm sự phức tạp trong hoạt động của kiến trúc WAN cũ.
- Tự động tạo các đường hầm kết nối với các vị trí phù hợp với tất cả các mô hình kết nối, linh hoạt không phụ thuộc vào đường truyền sử dụng
- Tối ưu hóa lưu lượng cho hơn 2700 ứng dụng và cải thiện trải nghiệm người dùng trên Cloud và SaaS
Ứng dụng Case 2: Bảo mật cho hệ thống mạng
Khả năng bảo mật được tích hợp trong giải pháp Secure SD-WAN cho phép doanh nghiệp tự động bảo vệ khỏi các mối đe dọa nâng cao ở mọi nơi.
- Các dịch vụ bảo mật được tích hợp đầy đủ, phản hồi và cảnh báo các mối đe dọa một cách nhanh chóng và chính xác
- Một loạt các tính năng bảo mật, bao gồm tường lửa thế hệ tiếp theo, cổng web an toàn, AV và IPS
- Các chính sách bảo vệ, lọc và truy cập dựa trên vai trò của ứng dụng và cấp người dùng
- Chính sách phân cấp cho mỗi người thuê / phân đoạn để ngăn chặn các mối đe dọa bảo mật từ việc di chuyển ngang qua mạng
Ứng dụng Case 3: Hỗ trợ mô hình True Multi-Tenancy
Secure SD-WAN cho phép tách biệt hoàn toàn giữa mọi người thuê và cho phép mỗi người có một triển khai SD-WAN hoàn chỉnh.
- Hỗ trợ dịch vụ Cloud Private và nhiều người với IP riêng và bảo mật
- Dễ dàng kiểm soát tập trung và kiểm soát đơn lẻ các điểm kết nối
- Các dịch vụ được ảo hóa hoàn toàn cung cấp cho mạng lớp dưới, SD-WAN và bảo mật
GIẢI PHÁP SD-WAN INTERCOM
Gói dịch vụ | Thông số dịch vụ | Thiết bị sử dụng |
ITC-SDW1 | Dịch vụ SDWAN điểm nhánh quy mô nhỏ:
– 01 thiết bị SD-WAN + 02 uplink 1GE, 4 LAN 1GE + Hỗ trợ USB 4G/5G + Enterprise license – 01 đường truyền Internet FTTH 100Mbps |
Modem Peplink Balance 20 |
ITC-SDW2 | Dịch vụ SDWAN điểm nhánh quy mô nhỏ:
– 01 thiết bị SD-WAN + 02 uplink 1GE, 4 LAN 1GE + Hỗ trợ USB 4G/5G + Enterprise license + 2-stream 802.11ac and 802.11n, up to 1.2 Gbps – 01 đường truyền Internet FTTH 150Mbps |
Modem Peplink Balace BPL-210 |
ITC-SDW3 |
Dịch vụ SDWAN điểm nhánh quy mô trung bình: – 01 thiết bị SD-WAN + 02 uplink 1GE, 08 LAN 1GE, 02 LAN SFP + Hỗ trợ USB 4G/5G + Tính năng basic – Đường truyền Internet 200Mbps |
Modem Peplink Balace BPL-580 |
ITC-SDW-HO | Dịch vụ SDWAN điểm trung tâm:
– Thiết kế điểm trung tâm theo quy mô nhu cầu – Đường truyền Internet có băng thông đáp ứng các điểm chi nhánh kết nối về điểm trung tâm |
Modem Peplink Balace BPL-710 |